#11
|
|||
|
|||
Trích:
thay đổi nội dung bởi: nganhthuyluc, 29-03-2012 lúc 05:38 PM. |
#12
|
|||
|
|||
Trích:
|
#13
|
|||
|
|||
Không phải là DN13, mà phải là ID13 mới đúng bạn nganhthuyluc nhé vì không có con số DN13 :-)
DN viết tắt của từ Dash Number thể hiện con số để nói rõ cỡ ống tính theo hệ inch. Cụ thể DN chia cho 16 sẽ ra cỡ ống. Ví dụ: DN-4 = 4/16 = 1/4 cho cỡ ống 1/4 inch Các cỡ ống và DN như sau: 1/4 -- DN04 5/16 -- DN05 3/8 -- DN06 1/2 -- DN08 5/8 -- DN10 3/4 -- DN12 1 -- DN16 1-1/4 -- DN20 1-1/2 -- DN24 2 -- DN32 2-1/2 -- DN40 3 -- DN48 |
#14
|
|||
|
|||
Trích:
Các giá trịddax nêu được xác định tối ưu bằng phương pháp thực nghiệm và giới thiệu cho chúng ta dùng. |
#15
|
|||
|
|||
Cám ơn bác nhiều
|
#16
|
|||
|
|||
Trích:
SEMPERIT DIN EN 856 4SH DN25 1'' WP380BAR 5510PSI. Ký hiệu này để chỉ loại ống 1inch, có đường kính trong là 25mm, loại 4 lớp thép, áp suất lớn nhất mà ống chịu được là 380bar. |
#17
|
|||
|
|||
Trích:
1- Cỡ ống được quy định cho dễ gọi, dễ hiểu bởi Dash Size như dưới đây: Dash Size thể hiện con số để nói rõ cỡ ống tính theo hệ inch. Cụ thể Dash Size chia cho 16 sẽ ra cỡ ống. Ký hiệu của Dash Size trong tài liệu kỹ thuật, hoặc in ký hiệu trên thân ống là: -dash number Ví dụ: -4 = 4/16 = 1/4 cho cỡ ống 1/4 inch (Cái này Admin đã nhầm với DN sẽ nói ở phần dưới đây). 2- Giá trị quan trọng khách của ống là ID - Internal Diameter (Đường kính trong chính xác) hoặc/và DN - Diameter Nomination (Đường kính (trong) danh nghĩa được làm tròn). Các giá trị này thông thường cũng được in trên thân ống cùng với kích cỡ ống 1/2" - 3/4" - 1"... |
|
|